1. Hệ thống chống sét là:
Toàn bộ hệ thống dây dẫn được sử dụng để bảo vệ một công trình khỏi tác động của sét đánh
2. Hiện nay có các loại hệ thống chống sét như sau
a. Sét đánh thẳng vào nạn nhân:
Tia sét phóng thẳng từ trên đám mây xuống người hoặc công trình. Trường hợp này gọi là sét đánh trực tiếp.
b. Sét đánh lan truyền:
- Khi luồng sét đánh xuống mặt đất nó sẽ cảm ứng điện từ lên các dây điện, đường dữ liệu… ở gần đó gây hư hỏng hệ thống điện, điện tử và các thiết bị công nghệ thông tin đắt tiền. Trường hợp này gọi là sét đánh lan truyền.
c. Sét đánh tạt ngang:
- Sét đánh khi nạn nhận đứng gần vật bị sét đánh và tia sét phóng qua khoảng cách không khí giữa vật và người. Như trường hợp sét đánh vào cây sau đó phóng ra giết chết người trú ẩn xung quanh.Sét đánh khi nạn nhân tiếp xúc với vật bị sét đánh
3. Các thiết bị cơ bản của Hệ thống chống sét trực tiếp
Stt | Tên thiết bị | Chức năng |
1 | Kim thu sét | Thu tia sét, tạo vùng bảo vệ không cho tia sét phóng vào người hoặc công trình |
2 | Cáp thoát sét | Dẫn tia sét từ kim thu sét xuống hệ thống tiếp địa |
3 | Hệ thống tiếp địa | Truyền năng lượng của tia sét xuống lòng đất |
4 | Thiết bị đếm sét | Thống kê số lần sét đánh |
5 | Hộp kiểm tra tiếp địa | Kiểm tra điện trở của hệ thống tiếp địa |
4. Các thiết bị cơ bản của Hệ thống chống sét lan truyền
Stt | Tên thiết bị | Chức năng |
1 | - Thiết bị cắt lọc sét 1 pha, 3 pha - Thiết bị chống sét lan truyền đường tín hiệu. | Cắt lọc sét không cho tia sét lan truyền vào máy móc thiết bị |
2 | Cáp thoát sét | Dẫn tia sét từ thiết bị cắt lọc sét xuống hệ thống tiếp địa |
3 | Hệ thống tiếp địa | Truyền năng lượng của tia sét xuống lòng đất |
4 | Thiết bị đếm sét | Thống kê số lần sét đánh |
5 | Hộp kiểm tra tiếp địa | Kiểm tra điện trở của hệ thống tiếp địa |